Tu van lam LLTP o So tu phap Cao Bang
Nội Dung Chính [Hide]
- 1. Tu van lam LLTP
- 2. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- 3. 2 cách tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp
- 4. Lý lịch tư pháp là gì? Có mấy loại LLTP
- 5. Những trường hợp nào bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp?
- 6. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
- 7. Tu van lam LLTP bao nhiêu tiền?
- 8. Sinh viên Việt Nam thường trú ở Thành phố Hồ Chí Minh yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 ở đâu?
- 9. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- 10. Lý lịch tư pháp o So tu phap Cao Bang có thời hạn bao lâu
- 11. Lý lịch tư pháp để làm gì ? o So tu phap Cao Bang
- 12. Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?
- 13. Cách nhận biết Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu Lý lịch tư pháp số 2
- 14. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp
- 15. Nên tự làm lý lịch tư pháp (lltp) hay uỷ quyền cho dịch vụ làm lltp?
- 16. Tu van lam LLTP o So tu phap Cao Bang
Tu van lam LLTP
Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:
Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không
Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
[CỰC NHANH] Tiết kiệm thời gian với Tu van lam LLTP
Làm lý lịch o So tu phap Cao Bang lệ phí thấp
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, các thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định cụ thể như sau:
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (Điều 45):
- Người yêu cầu:
- Nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ cần thiết.
- Nơi nộp hồ sơ:
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú, hoặc tạm trú nếu không có nơi thường trú, hoặc nơi cư trú trước khi xuất cảnh nếu cư trú ở nước ngoài.
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; nếu đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Uỷ quyền:
- Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, nhưng phải lập văn bản theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, người yêu cầu là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu không cần văn bản ủy quyền.
- Yêu cầu từ cơ quan, tổ chức:
- Cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu thường trú hoặc tạm trú. Nếu không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu.
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (Điều 46):
- Yêu cầu từ cơ quan tiến hành tố tụng:
- Cơ quan tiến hành tố tụng gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu thường trú hoặc tạm trú. Nếu không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định.
- Thủ tục khẩn cấp:
- Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc các hình thức khác. Tuy nhiên, phải gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu.
-
Không được uỷ quyền:
- Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được uỷ quyền cho người khác làm thủ tục.
2 cách tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết 2 cách tra cứu lý lịch tư pháp tại các cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam, đó là tra cứu qua tin nhắn và tra cứu trực tuyến. Cụ thể như sau:
1. Tra cứu qua tin nhắn SMS
Hiện nay, cá nhân/đơn vị yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp có thể có thể kiểm tra lý lịch tư pháp thông quan dịch vụ nhắn tin. Theo đó,
Để tra cứu lý lịch tư pháp qua tin nhắn, bạn chỉ cần soạn tin nhắn theo cú pháp: Mã số biên nhận hồ sơ và gửi 8183. Lệ phí một lần nhắn tin là 1.000 đồng.
Nhưng nếu thời gian trả kết quả lý lịch tư pháp của bạn bị trễ do phải xác minh ở các cơ quan khác. Đơn vị cấp lý lịch tư pháp sẽ chủ động nhắn tin thông báo cho bạn biết và lệ phí tin nhắn này sẽ do đơn vị cấp chịu. Do đó, khi nộp hồ sơ, bạn sẽ đăng ký số điện thoại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
2. Tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến
Để tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến, người tra cứu cần thực hiện 5 bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang thông tin điện tử của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia tại địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn
Bước 2: Chọn đối tượng và điền thông tin nơi thường trú hoặc tạm trú.
Tra cứu lý lịch tư pháp – Bước 2
Bước 3: Bấm vào biểu tượng “Tra cứu” bên góc phải của giao diện chính. Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ màn hình nhập thông tin tra cứu.
Biểu tượng “Tra cứu” để Tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp trực tuyến
Bước 4: Nhập đầy đủ thông tin tra cứu, trong đó có:
- Mã cấp: là mã đăng ký trực tuyến mà hệ thống trả cho người dùng khi thực hiện kê khai, nộp hồ sơ cấp Phiếu.
- Số CMND/hộ chiếu của người dùng.
- Mã bảo vệ được hiển thị ngay bên dưới.
Bấm nút “Tra cứu” hoặc nhấn phím “Enter” trên bàn phím máy tính để hoàn tất thao tác nhập thông tin tra cứu.
Màn hình điền thông tin tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến
Bước 5: Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm tương ứng với thông tin tra cứu vừa nhập, bao gồm: ngày hẹn xử lý, tình trạng xử lý, thông tin hồ sơ (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, CMND, nơi thường trú,…)
Lý lịch tư pháp là gì? Có mấy loại LLTP
“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”
Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt với nhau rõ ràng dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
[ĐẢM BẢO 3 – 5 NGÀY CÓ NGAY]
Làm hồ sơ lý lịch o So tu phap Cao Bang – 100% ĐƯỢC DUYỆT
Những trường hợp nào bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp?
Theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:- Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền cấp Phiếu của cơ quan nhận được hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu.- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không thuộc trường hợp được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc trường hợp được ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp.- Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.
Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
Hiện nay, các quy định mới nhất về việc tạm hoãn xuất cảnh được chi tiết hóa trong Điều 36 của Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, nhằm đảm bảo tính công bằng và an toàn trong quá trình quản lý di cư. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
- Bị can, bị cáo hoặc bị tố giác: Đối với những người mà có bằng chứng cho thấy họ liên quan đến hành vi phạm tội và có nguy cơ trốn tránh hoặc phá hủy bằng chứng, việc tạm hoãn xuất cảnh là cần thiết để bảo đảm quy trình pháp luật.
- Người đang chấp hành án phạt tù hoặc án phạt dân sự: Trong trường hợp này, việc hoãn xuất cảnh là để đảm bảo tính công bằng và thi hành đúng đắn của án phạt theo quy định của pháp luật.
- Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự: Khi việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án hoặc lợi ích của Nhà nước, việc tạm hoãn là cần thiết để đảm bảo công lý và quyền lợi của các bên liên quan.
- Người bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính: Việc tạm hoãn xuất cảnh ở đây là để đảm bảo tuân thủ của quyết định của cơ quan chức năng và tránh việc trốn tránh trách nhiệm pháp lý.
- Người đang mắc các bệnh nguy hiểm lây nhiễm: Để ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh ra cộng đồng, việc tạm hoãn xuất cảnh là biện pháp cần thiết và khẩn cấp.
-
Người có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh: Trong trường hợp này, quyết định tạm hoãn xuất cảnh được đưa ra để đảm bảo an ninh quốc gia và quyền lợi của cộng đồng.
Tu van lam LLTP bao nhiêu tiền?
Lệ phí Tu van lam LLTP khoảng từ: 200.000 đồng/phiếu
Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;
Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/ Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Tu van lam LLTP o So tu phap Cao Bang – Nắm bắt cơ hội trong tầm tay.
Gọi ngay để được ưu đãi !
Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi
– Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật
– Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật
– Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật
Xem Ngay Tu van lam LLTP Để Nhận Báo Giá Mới Nhất !
UY TÍN ĐÃ TẠO NÊN THƯƠNG HIỆU CHO WORLD LINK
“CHUYÊN NGHIỆP – CHÍNH XÁC – ĐÚNG HẠN – GIÁ RẺ”
GIẢM 10% CHO 15 KHÁCH HÀNG ĐẦU TIÊN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Sinh viên Việt Nam thường trú ở Thành phố Hồ Chí Minh yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 ở đâu?
Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp 2009 đã quy định rõ ràng về thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia sẽ thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong hai trường hợp sau: a) Đối với công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú. b) Đối với người nước ngoài đã định cư tại Việt Nam.
- Sở Tư pháp sẽ thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong ba trường hợp sau: a) Đối với công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước. b) Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài. c) Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Trách nhiệm ký và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp thuộc về Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền.
Trong các tình huống cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp cần xác minh về điều kiện tự nhiên để loại bỏ tiền án khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Quy trình cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi chính xác vào sổ theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.
Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện như sau:
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia:
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú.
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
- Sở Tư pháp:
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước.
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài.
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm và ký Phiếu lý lịch tư pháp:
- Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Giám đốc Sở Tư pháp, hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
- Người ký Phiếu lý lịch tư pháp chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu này.
- Xác minh điều kiện xóa án tích:
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp, trong trường hợp cần thiết.
-
Ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.
Lý lịch tư pháp o So tu phap Cao Bang có thời hạn bao lâu
Hiện nay các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có bất kỳ quy định nào về thời hạn lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực mà thời hạn của lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản. Ví dụ, để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài bắt buộc phải xin Lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ tương ứng có yêu cầu lý lịch tư pháp, bạn cần tìm hiểu về thời hạn lý lịch tư pháp để chuẩn bị cho đúng.