Lý lịch tư pháp là gì?
– Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
– Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích;
Bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
– Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009);
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
(Khoản 1, khoản 4 Điều 2; khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009)
Đối tượng quản lý lý lịch tư pháp
Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về đối tượng quản lý lý lịch tư pháp như sau:
– Công dân Việt Nam bị kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án Việt Nam hoặc của tòa án nước ngoài mà trích lục bản án hoặc trích lục án tích của người bị kết án được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp theo điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
– Người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật.
– Công dân Việt Nam và người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong quyết định tuyên bố phá sản đã có hiệu lực pháp luật.
Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp 2007 quy định về quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
– Công dân Việt Nam và người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
– Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, và xét xử.
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ cho công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1
 |
Mẫu lý lịch tư pháp số 1 |
Tại Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:
1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Tình trạng án tích:
– Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
– Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
– Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
3. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
– Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
– Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2
1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Tình trạng án tích:
– Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
– Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
3. Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
– Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
– Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Dịch vụ làm lý lịch tư pháp số 1 và số 2 trọn gói
Bạn là người Việt Nam nhưng sống và làm việc tại nước ngoài
Bạn là người Việt Nam đang sinh sống trong nước nhưng không sống tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
Bạn là người nước ngoài đã từng sinh sống và làm việc ở Việt Nam thời gian dài
VỚI MỤC ĐÍCH:
Bổ sung hồ sơ xin visa du học các nước, du lịch, kết hôn, định cư, thăm thân…,
Hoàn thành hồ sơ xin việc tại các cơ quan, công ty
Xin giấy phép lao động tại Việt Nam
Các mục đích khác
TUY NHIÊN:
Bạn không sống tại địa phương
Bạn không có thời gian đi lại để hoàn tất các thủ tục rườm rà để xin lý lịch lịch tư pháp
Bạn không có đủ giấy tờ, không biết soạn hồ sơ theo quy định của cơ quan nhà nước
Bạn không muốn thời gian chờ đợi quá lâu khiến bạn không kịp làm hồ sơ quan trọng (Thời gian cấp lý lịch tư pháp thường là tối đa 15 ngày)
Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp của World Link
Dịch Vụ Làm Lý Lịch Tư Pháp Số 1 và Số 2 Nhanh Trên Toàn Quốc
Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại
Thủ tục đơn giản nhanh chóng, nhận hồ sơ online hoặc offline
Giảm thời gian tối đa nhận được lý lịch tư pháp (4 ngày, 5 ngày, 7 ngày, 10-12 ngày)
Khách hàng không phải trực tiếp đi làm
Khách hàng chỉ cần gửi CMND (hoặc Hộ chiếu), Sổ hộ khẩu;
Công chứng và dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự nếu bạn có nhu cầu
Với chi phí thấp
Giao hồ sơ toàn quốc đến tận tay khách hàng
Vui lòng liên hệ với Dịch thuật World Link 0904.899.191 – 0386.387.488 để được sử dụng dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp số 1 và dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp số 2