Tu van lam lltp cho nguoi Viet Nam tai nuoc Nga
Nội Dung Chính [Hide]
- 1. Lý lịch tư pháp là gì? Có mấy loại LLTP
- 2. Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì ? | Tu van lam lltp cho nguoi Viet Nam tai nuoc Nga
- 3. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp
- 4. Lý lịch tư pháp cho nguoi Viet Nam tai nuoc Nga có thời hạn bao lâu
- 5. 2 cách tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp
- 6. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- 7. Tu van lam lltp bao nhiêu tiền?
- 8. Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu
- 9. Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?
- 10. Lý lịch tư pháp để làm gì ? cho nguoi Viet Nam tai nuoc Nga
- 11. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- 12. Tu van lam lltp
- 13. Nên tự làm lý lịch tư pháp (lltp) hay uỷ quyền cho dịch vụ làm lltp?
- 14. Bổ sung, đính chính, thu hồi, hủy bỏ Phiếu lý lịch tư pháp
- 15. Tu van lam lltp cho nguoi Viet Nam tai nuoc Nga
Lý lịch tư pháp là gì? Có mấy loại LLTP
“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”
Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt với nhau rõ ràng dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
[ĐẢM BẢO 3 – 5 NGÀY CÓ NGAY]
Làm hồ sơ lý lịch cho nguoi Viet Nam tai nuoc Nga – 100% ĐƯỢC DUYỆT
Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì ? | Tu van lam lltp cho nguoi Viet Nam tai nuoc Nga
Để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp, tuỳ thuộc vào trường hợp tự xin hoặc ủy quyền xin (sử dụng Mẫu số 03/2013/TT-LLTP nếu tự xin hoặc Mẫu số 04/2013/TT-LLTP nếu ủy quyền xin).
- Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người yêu cầu.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú của người yêu cầu.
-
Mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp (nếu áp dụng), có chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài (trừ trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp) và bản sao chứng minh thư của người được ủy quyền, đối với trường hợp cá nhân uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1. Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp
a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Thông tin cá nhân: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số CMND hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
- Nếu không có án tích: Ghi “Không có án tích”.
- Nếu có án tích: Ghi chi tiết về tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung.
- Thông tin về việc xoá án tích và đại xá cũng được ghi khi có.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Nếu không bị cấm: Ghi “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.
- Nếu bị cấm: Ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm và thời hạn không được tham gia hoạt động.
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Thông tin cá nhân: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số CMND hoặc hộ chiếu, cũng như thông tin về cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích: Ghi chi tiết về tất cả các án tích, bao gồm cả án đã được xoá và chưa được xoá, đi kèm với thông tin về thời gian tuyên án, số bản án, toà án tuyên án, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, và tình trạng thi hành án.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: Tương tự như Phiếu số 1, ghi rõ thông tin về việc cấm đảm nhiệm các hoạt động này nếu có.
Lý lịch tư pháp cho nguoi Viet Nam tai nuoc Nga có thời hạn bao lâu
Hiện nay các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có bất kỳ quy định nào về thời hạn lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực mà thời hạn của lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản. Ví dụ, để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài bắt buộc phải xin Lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ tương ứng có yêu cầu lý lịch tư pháp, bạn cần tìm hiểu về thời hạn lý lịch tư pháp để chuẩn bị cho đúng.
2 cách tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết 2 cách tra cứu lý lịch tư pháp tại các cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam, đó là tra cứu qua tin nhắn và tra cứu trực tuyến. Cụ thể như sau:
1. Tra cứu qua tin nhắn SMS
Hiện nay, cá nhân/đơn vị yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp có thể có thể kiểm tra lý lịch tư pháp thông quan dịch vụ nhắn tin. Theo đó,
Để tra cứu lý lịch tư pháp qua tin nhắn, bạn chỉ cần soạn tin nhắn theo cú pháp: Mã số biên nhận hồ sơ và gửi 8183. Lệ phí một lần nhắn tin là 1.000 đồng.
Nhưng nếu thời gian trả kết quả lý lịch tư pháp của bạn bị trễ do phải xác minh ở các cơ quan khác. Đơn vị cấp lý lịch tư pháp sẽ chủ động nhắn tin thông báo cho bạn biết và lệ phí tin nhắn này sẽ do đơn vị cấp chịu. Do đó, khi nộp hồ sơ, bạn sẽ đăng ký số điện thoại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
2. Tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến
Để tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến, người tra cứu cần thực hiện 5 bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang thông tin điện tử của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia tại địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn
Bước 2: Chọn đối tượng và điền thông tin nơi thường trú hoặc tạm trú.
Tra cứu lý lịch tư pháp – Bước 2
Bước 3: Bấm vào biểu tượng “Tra cứu” bên góc phải của giao diện chính. Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ màn hình nhập thông tin tra cứu.
Biểu tượng “Tra cứu” để Tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp trực tuyến
Bước 4: Nhập đầy đủ thông tin tra cứu, trong đó có:
- Mã cấp: là mã đăng ký trực tuyến mà hệ thống trả cho người dùng khi thực hiện kê khai, nộp hồ sơ cấp Phiếu.
- Số CMND/hộ chiếu của người dùng.
- Mã bảo vệ được hiển thị ngay bên dưới.
Bấm nút “Tra cứu” hoặc nhấn phím “Enter” trên bàn phím máy tính để hoàn tất thao tác nhập thông tin tra cứu.
Màn hình điền thông tin tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến
Bước 5: Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm tương ứng với thông tin tra cứu vừa nhập, bao gồm: ngày hẹn xử lý, tình trạng xử lý, thông tin hồ sơ (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, CMND, nơi thường trú,…)
Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện như sau:
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia:
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú.
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
- Sở Tư pháp:
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước.
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài.
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm và ký Phiếu lý lịch tư pháp:
- Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Giám đốc Sở Tư pháp, hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
- Người ký Phiếu lý lịch tư pháp chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu này.
- Xác minh điều kiện xóa án tích:
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp, trong trường hợp cần thiết.
-
Ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.
Tu van lam lltp bao nhiêu tiền?
Lệ phí Tu van lam lltp khoảng từ: 200.000 đồng/phiếu
Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;
Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/ Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Tu van lam lltp cho nguoi Viet Nam tai nuoc Nga – Nắm bắt cơ hội trong tầm tay.
Gọi ngay để được ưu đãi !
Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi
– Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật
– Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật
– Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật
Xem Ngay Tu van lam lltp Để Nhận Báo Giá Mới Nhất !
Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu
Hiện nay, Luật Lý lịch tư pháp 2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành không chứa bất kỳ quy định cụ thể nào về thời hạn lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, thực tế, thời hạn của lý lịch tư pháp thường được quy định tùy theo tính chất và lĩnh vực cụ thể. Ví dụ, trong trường hợp xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài thường được yêu cầu cung cấp lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ chấp nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn hiệu lực trong vòng 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ tương ứng, đặc biệt là khi có yêu cầu về lý lịch tư pháp, quý vị cần phải tìm hiểu và tuân thủ các quy định về thời hạn lý lịch tư pháp để đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đúng cách và không gặp phải trở ngại trong quá trình xử lý.
Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?
Điều 48 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 quy định rõ về thời gian cấp lý lịch tư pháp như sau:
- Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 15 ngày nếu người được cấp là:
- Công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài.
- Người nước ngoài.
- Người nước ngoài đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên.
- Trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 1 của Điều 46 của Luật này, thời hạn không quá 24 giờ, tính từ thời điểm nhận được yêu cầu.
UY TÍN ĐÃ TẠO NÊN THƯƠNG HIỆU CHO WORLD LINK
“CHUYÊN NGHIỆP – CHÍNH XÁC – ĐÚNG HẠN – GIÁ RẺ”
GIẢM 10% CHO 15 KHÁCH HÀNG ĐẦU TIÊN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ