Tu van lam lltp cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang
Nội Dung Chính [Hide]
- 1. Tu van lam lltp bao nhiêu tiền?
- 2. Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam | cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang
- 3. Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì ? | Tu van lam lltp cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang
- 4. Lý lịch tư pháp là gì? Có mấy loại LLTP
- 5. Cách nhận biết Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu Lý lịch tư pháp số 2
- 6. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp
- 7. Bổ sung, đính chính, thu hồi, hủy bỏ Phiếu lý lịch tư pháp
- 8. Lý lịch tư pháp cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang có thời hạn bao lâu
- 9. Quy định về tra cứu lý lịch tư pháp tại Việt Nam
- 10. Lý lịch tư pháp để làm gì ? cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang
- 11. Nên tự làm lý lịch tư pháp (lltp) hay uỷ quyền cho dịch vụ làm lltp?
- 12. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- 13. Sinh viên làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cần phải có những giấy tờ gì?
- 14. Tu van lam lltp cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang
- 15. Tu van lam lltp
Tu van lam lltp bao nhiêu tiền?
Lệ phí Tu van lam lltp khoảng từ: 200.000 đồng/phiếu
Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;
Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/ Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Tu van lam lltp cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang – Nắm bắt cơ hội trong tầm tay.
Gọi ngay để được ưu đãi !
Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi
– Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật
– Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật
– Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật
Xem Ngay Tu van lam lltp Để Nhận Báo Giá Mới Nhất !
Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam | cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang
Theo quy định tại Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:
- Công dân Việt Nam và người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam đều có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, và xét xử.
-
Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, và tổ chức chính trị – xã hội cũng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, cũng như hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì ? | Tu van lam lltp cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang
Để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp, tuỳ thuộc vào trường hợp tự xin hoặc ủy quyền xin (sử dụng Mẫu số 03/2013/TT-LLTP nếu tự xin hoặc Mẫu số 04/2013/TT-LLTP nếu ủy quyền xin).
- Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người yêu cầu.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú của người yêu cầu.
-
Mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp (nếu áp dụng), có chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài (trừ trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp) và bản sao chứng minh thư của người được ủy quyền, đối với trường hợp cá nhân uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1. Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Lý lịch tư pháp là gì? Có mấy loại LLTP
“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”
Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt với nhau rõ ràng dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
[ĐẢM BẢO 3 – 5 NGÀY CÓ NGAY]
Làm hồ sơ lý lịch cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang – 100% ĐƯỢC DUYỆT
Cách nhận biết Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu Lý lịch tư pháp số 2
Các điểm khác biệt giữa Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 như sau:
- Đối tượng:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cấp cho cá nhân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc đã cư trú tại Việt Nam, cũng như cho các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị – xã hội có nhu cầu quản lý nhân sự hoặc các hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Cấp cho cá nhân và cơ quan tiến hành tố tụng.
- Mục đích:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Dùng để xác minh án tích, thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã của cá nhân hoặc tổ chức.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Dùng để cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp của cá nhân cho cơ quan tiến hành tố tụng.
- Nội dung:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Chỉ ghi nhận các án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi có yêu cầu.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Ghi đầy đủ các án tích, bao gồm cả các án tích đã được xóa và chưa được xóa, cũng như thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Ủy quyền:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Không được ủy quyền, cá nhân phải trực tiếp thực hiện thủ tục.
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp
a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Thông tin cá nhân: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số CMND hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
- Nếu không có án tích: Ghi “Không có án tích”.
- Nếu có án tích: Ghi chi tiết về tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung.
- Thông tin về việc xoá án tích và đại xá cũng được ghi khi có.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Nếu không bị cấm: Ghi “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.
- Nếu bị cấm: Ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm và thời hạn không được tham gia hoạt động.
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Thông tin cá nhân: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số CMND hoặc hộ chiếu, cũng như thông tin về cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích: Ghi chi tiết về tất cả các án tích, bao gồm cả án đã được xoá và chưa được xoá, đi kèm với thông tin về thời gian tuyên án, số bản án, toà án tuyên án, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, và tình trạng thi hành án.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: Tương tự như Phiếu số 1, ghi rõ thông tin về việc cấm đảm nhiệm các hoạt động này nếu có.
UY TÍN ĐÃ TẠO NÊN THƯƠNG HIỆU CHO WORLD LINK
“CHUYÊN NGHIỆP – CHÍNH XÁC – ĐÚNG HẠN – GIÁ RẺ”
GIẢM 10% CHO 15 KHÁCH HÀNG ĐẦU TIÊN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Bổ sung, đính chính, thu hồi, hủy bỏ Phiếu lý lịch tư pháp
Cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp có trách nhiệm bổ sung, đính chính, thu hồi, hoặc hủy bỏ Phiếu lý lịch tư pháp trong trường hợp nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không chính xác hoặc vi phạm pháp luật. Điều này nhằm đảm bảo tính chính xác và công bằng trong quá trình cấp và sử dụng lý lịch tư pháp.
Click Ngay Để Nhận Tư Vấn Tu van lam lltp cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang !
Lý lịch tư pháp cho nguoi nuoc ngoai tai VN o Tuyen Quang có thời hạn bao lâu
Hiện nay các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có bất kỳ quy định nào về thời hạn lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực mà thời hạn của lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản. Ví dụ, để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài bắt buộc phải xin Lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ tương ứng có yêu cầu lý lịch tư pháp, bạn cần tìm hiểu về thời hạn lý lịch tư pháp để chuẩn bị cho đúng.
Quy định về tra cứu lý lịch tư pháp tại Việt Nam
Theo Điều 47 của Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, quy định về việc tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp được thể hiện như sau:
- Trong trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp chỉ có một địa điểm thường trú duy nhất tại một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, từ khi đủ 14 tuổi trở lên, thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp sẽ được thực hiện tại Sở Tư pháp của địa phương mà người đó thường trú.
- Nếu người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đã cư trú ở nhiều địa phương khác nhau từ khi đủ 14 tuổi trở lên, thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp sẽ được thực hiện tại Sở Tư pháp tiếp nhận yêu cầu và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Trong trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài, thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp sẽ được thực hiện tại Sở Tư pháp tiếp nhận yêu cầu và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
-
Nếu không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp, thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp sẽ được thực hiện tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.