Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là:
- Chứng minh xác định liệu một cá nhân có tiền án hay không, và liệu họ bị cấm hay không được tham gia vào các hoạt động như đảm nhiệm chức vụ, thành lập, hoặc quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho cá nhân đã từng bị kết án có thể tái hoà nhập vào cộng đồng một cách tích cực.
- Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và việc thống kê tư pháp hình sự bằng cách cung cấp thông tin về tiền án của các cá nhân.
-
Hỗ trợ các công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã bằng cách cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp của các cá nhân liên quan.

Cách nhận biết Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu Lý lịch tư pháp số 2
Các điểm khác biệt giữa Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 như sau:
- Đối tượng:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cấp cho cá nhân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc đã cư trú tại Việt Nam, cũng như cho các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị – xã hội có nhu cầu quản lý nhân sự hoặc các hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Cấp cho cá nhân và cơ quan tiến hành tố tụng.
- Mục đích:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Dùng để xác minh án tích, thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã của cá nhân hoặc tổ chức.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Dùng để cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp của cá nhân cho cơ quan tiến hành tố tụng.
- Nội dung:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Chỉ ghi nhận các án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi có yêu cầu.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Ghi đầy đủ các án tích, bao gồm cả các án tích đã được xóa và chưa được xóa, cũng như thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Ủy quyền:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Không được ủy quyền, cá nhân phải trực tiếp thực hiện thủ tục.

Click Ngay Để Nhận Tư Vấn Lam LLTP o So tu phap Ninh Binh !

Nên tự làm lý lịch tư pháp (lltp) hay uỷ quyền cho dịch vụ làm lltp?
Việc tự làm lý lịch tư pháp hay uỷ quyền cho dịch vụ làm lý lịch tư pháp là một quyết định phụ thuộc vào tình hình cá nhân của bạn và yêu cầu cụ thể của quá trình làm lý lịch tư pháp. Dưới đây là một số yếu tố mà bạn có thể xem xét để đưa ra quyết định:
Tự Làm Lý Lịch Tư Pháp:
- Tiết Kiệm Chi Phí: Tự làm lý lịch tư pháp có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí so với việc sử dụng dịch vụ làm lý lịch tư pháp.
- Kiểm Soát Quy Trình: Bạn sẽ có toàn quyền kiểm soát quá trình làm lý lịch tư pháp và có thể tự đảm nhận thủ tục này.
- Tự Trải Nghiệm Quy Trình: Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về quy trình làm lý lịch tư pháp và muốn trải nghiệm thủ tục này, tự làm có thể giúp bạn làm điều đó.
Uỷ Quyền Cho Dịch Vụ Làm Lý Lịch Tư Pháp:
- Tiết Kiệm Thời Gian và Công Sức: Việc làm lý lịch tư pháp có thể liên quan đến nhiều thủ tục phức tạp và tốn thời gian. Sử dụng dịch vụ làm lý lịch tư pháp có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.
- Chuyên Nghiệp Hóa Quy Trình: Các dịch vụ làm lý lịch tư pháp thường có đội ngũ chuyên viên đã có kinh nghiệm trong việc xử lý các thủ tục liên quan. Điều này giúp đảm bảo rằng quá trình được thực hiện một cách chính xác và chuyên nghiệp.
- Giảm Rủi Ro: Nếu bạn không quen thuộc với quy trình và yêu cầu làm lý lịch tư pháp, việc sử dụng dịch vụ làm lý lịch tư pháp có thể giúp bạn tránh sai sót hoặc vi phạm quy định.
- Hỗ Trợ Tư Vấn: Các dịch vụ làm lý lịch tư pháp thường cung cấp tư vấn và hỗ trợ cho bạn trong quá trình làm lý lịch tư pháp, giúp bạn hiểu rõ hơn về yêu cầu và quy trình.
Lam LLTP o So tu phap Ninh Binh? Lam LLTP như thế nào? Hiện nay, khá nhiều người vẫn còn cảm thấy khá mơ hồ và xa lạ về khái niệm này. Vậy, loại giấy tờ này là gì? Mục đích sử dụng và khi nào cần đến? Hồ sơ giấy tờ gồm những gì? Đối tượng được cấp phiếu lý lịch là những ai?…WORLDLINKTRANS sẽ hỗ trợ bạn giải đáp thắc mắc !

Email: [email protected]
Hotline: 0904899191
Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam | So tu phap Ninh Binh
Theo quy định tại Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:
- Công dân Việt Nam và người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam đều có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, và xét xử.
-
Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, và tổ chức chính trị – xã hội cũng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, cũng như hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
- Việc cấp không thuộc thẩm quyền: Nếu việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền của cơ quan đó, họ có quyền từ chối.
- Người yêu cầu không đủ điều kiện: Nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác không đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cũng có thể từ chối.
-
Giấy tờ không đầy đủ hoặc giả mạo: Nếu giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc có dấu hiệu giả mạo, cơ quan cũng có quyền từ chối.

Lý lịch tư pháp So tu phap Ninh Binh có thời hạn bao lâu
Hiện nay các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có bất kỳ quy định nào về thời hạn lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực mà thời hạn của lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản. Ví dụ, để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài bắt buộc phải xin Lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ tương ứng có yêu cầu lý lịch tư pháp, bạn cần tìm hiểu về thời hạn lý lịch tư pháp để chuẩn bị cho đúng.
Những trường hợp nào bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp?
Theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:- Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền cấp Phiếu của cơ quan nhận được hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu.- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không thuộc trường hợp được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc trường hợp được ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp.- Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.

Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
Hiện nay, các quy định mới nhất về việc tạm hoãn xuất cảnh được chi tiết hóa trong Điều 36 của Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, nhằm đảm bảo tính công bằng và an toàn trong quá trình quản lý di cư. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
- Bị can, bị cáo hoặc bị tố giác: Đối với những người mà có bằng chứng cho thấy họ liên quan đến hành vi phạm tội và có nguy cơ trốn tránh hoặc phá hủy bằng chứng, việc tạm hoãn xuất cảnh là cần thiết để bảo đảm quy trình pháp luật.
- Người đang chấp hành án phạt tù hoặc án phạt dân sự: Trong trường hợp này, việc hoãn xuất cảnh là để đảm bảo tính công bằng và thi hành đúng đắn của án phạt theo quy định của pháp luật.
- Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự: Khi việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án hoặc lợi ích của Nhà nước, việc tạm hoãn là cần thiết để đảm bảo công lý và quyền lợi của các bên liên quan.
- Người bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính: Việc tạm hoãn xuất cảnh ở đây là để đảm bảo tuân thủ của quyết định của cơ quan chức năng và tránh việc trốn tránh trách nhiệm pháp lý.
- Người đang mắc các bệnh nguy hiểm lây nhiễm: Để ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh ra cộng đồng, việc tạm hoãn xuất cảnh là biện pháp cần thiết và khẩn cấp.
-
Người có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh: Trong trường hợp này, quyết định tạm hoãn xuất cảnh được đưa ra để đảm bảo an ninh quốc gia và quyền lợi của cộng đồng.

Lam LLTP bao nhiêu tiền?
Lệ phí Lam LLTP khoảng từ: 200.000 đồng/phiếu
Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;
Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/ Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Lam LLTP o So tu phap Ninh Binh – Nắm bắt cơ hội trong tầm tay.
Gọi ngay để được ưu đãi !
Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi
– Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật
– Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật
– Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật

Xem Ngay Lam LLTP Để Nhận Báo Giá Mới Nhất !
Hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp online
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=2.000488
Bước 2: Chọn Tỉnh, thành phố. Sau đó chọn “Đồng ý”

Bước 3: Chọn “Nộp trực tuyến”

Bước 4: Chọn loại tài khoản đăng nhập

Bước 5: Tiến hành đăng nhập

Bước 6: Hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng thông tin địa phương mà công dân đã chọn tại bước 2. Quý khách hàng cần làm theo hướng dẫn trên Cổng thông tin của mỗi địa phương.
Ví dụ tại TP.HCM:
– Chọn “Nộp hồ sơ trực tuyến”

– Tiến hành nhập đầy đủ các thông tin có đánh dấu (*)

– Cuối cùng chọn “Tiếp tục”

Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp
a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Thông tin cá nhân: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số CMND hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
- Nếu không có án tích: Ghi “Không có án tích”.
- Nếu có án tích: Ghi chi tiết về tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung.
- Thông tin về việc xoá án tích và đại xá cũng được ghi khi có.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Nếu không bị cấm: Ghi “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.
- Nếu bị cấm: Ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm và thời hạn không được tham gia hoạt động.

b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Thông tin cá nhân: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số CMND hoặc hộ chiếu, cũng như thông tin về cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích: Ghi chi tiết về tất cả các án tích, bao gồm cả án đã được xoá và chưa được xoá, đi kèm với thông tin về thời gian tuyên án, số bản án, toà án tuyên án, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, và tình trạng thi hành án.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: Tương tự như Phiếu số 1, ghi rõ thông tin về việc cấm đảm nhiệm các hoạt động này nếu có.

Lý lịch tư pháp là gì? Có mấy loại LLTP
“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”
Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt với nhau rõ ràng dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

[ĐẢM BẢO 3 – 5 NGÀY CÓ NGAY]
Làm hồ sơ lý lịch So tu phap Ninh Binh – 100% ĐƯỢC DUYỆT
2 cách tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết 2 cách tra cứu lý lịch tư pháp tại các cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam, đó là tra cứu qua tin nhắn và tra cứu trực tuyến. Cụ thể như sau:
1. Tra cứu qua tin nhắn SMS
Hiện nay, cá nhân/đơn vị yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp có thể có thể kiểm tra lý lịch tư pháp thông quan dịch vụ nhắn tin. Theo đó,
Để tra cứu lý lịch tư pháp qua tin nhắn, bạn chỉ cần soạn tin nhắn theo cú pháp: Mã số biên nhận hồ sơ và gửi 8183. Lệ phí một lần nhắn tin là 1.000 đồng.
Nhưng nếu thời gian trả kết quả lý lịch tư pháp của bạn bị trễ do phải xác minh ở các cơ quan khác. Đơn vị cấp lý lịch tư pháp sẽ chủ động nhắn tin thông báo cho bạn biết và lệ phí tin nhắn này sẽ do đơn vị cấp chịu. Do đó, khi nộp hồ sơ, bạn sẽ đăng ký số điện thoại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
2. Tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến
Để tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến, người tra cứu cần thực hiện 5 bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang thông tin điện tử của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia tại địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn
Bước 2: Chọn đối tượng và điền thông tin nơi thường trú hoặc tạm trú.

Tra cứu lý lịch tư pháp – Bước 2
Bước 3: Bấm vào biểu tượng “Tra cứu” bên góc phải của giao diện chính. Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ màn hình nhập thông tin tra cứu.

Biểu tượng “Tra cứu” để Tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp trực tuyến
Bước 4: Nhập đầy đủ thông tin tra cứu, trong đó có:
- Mã cấp: là mã đăng ký trực tuyến mà hệ thống trả cho người dùng khi thực hiện kê khai, nộp hồ sơ cấp Phiếu.
- Số CMND/hộ chiếu của người dùng.
- Mã bảo vệ được hiển thị ngay bên dưới.
Bấm nút “Tra cứu” hoặc nhấn phím “Enter” trên bàn phím máy tính để hoàn tất thao tác nhập thông tin tra cứu.

Màn hình điền thông tin tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến
Bước 5: Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm tương ứng với thông tin tra cứu vừa nhập, bao gồm: ngày hẹn xử lý, tình trạng xử lý, thông tin hồ sơ (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, CMND, nơi thường trú,…)