Dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 Bình Dương
Nội Dung Chính [Hide]
- 1. Lý lịch tư pháp Sở tư pháp Bình Dương có thời hạn bao lâu
- 2. Cách nhận biết Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu Lý lịch tư pháp số 2
- 3. Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam | Sở tư pháp Bình Dương
- 4. Lý lịch tư pháp là gì? Có mấy loại LLTP
- 5. Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?
- 6. Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu
- 7. Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì ? | Dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 Bình Dương
- 8. 2 cách tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp
- 9. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 bao nhiêu tiền?
- 10. Lý lịch tư pháp để làm gì ? Sở tư pháp Bình Dương
- 11. Những trường hợp nào bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp?
- 12. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
- 13. Dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 Bình Dương
- 14. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
- 15. Nên tự làm lý lịch tư pháp (lltp) hay uỷ quyền cho dịch vụ làm lltp?
Lý lịch tư pháp Sở tư pháp Bình Dương có thời hạn bao lâu
Hiện nay các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có bất kỳ quy định nào về thời hạn lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực mà thời hạn của lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản. Ví dụ, để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài bắt buộc phải xin Lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ tương ứng có yêu cầu lý lịch tư pháp, bạn cần tìm hiểu về thời hạn lý lịch tư pháp để chuẩn bị cho đúng.
Cách nhận biết Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu Lý lịch tư pháp số 2
Các điểm khác biệt giữa Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 như sau:
- Đối tượng:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cấp cho cá nhân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc đã cư trú tại Việt Nam, cũng như cho các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị – xã hội có nhu cầu quản lý nhân sự hoặc các hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Cấp cho cá nhân và cơ quan tiến hành tố tụng.
- Mục đích:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Dùng để xác minh án tích, thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã của cá nhân hoặc tổ chức.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Dùng để cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp của cá nhân cho cơ quan tiến hành tố tụng.
- Nội dung:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Chỉ ghi nhận các án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi có yêu cầu.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Ghi đầy đủ các án tích, bao gồm cả các án tích đã được xóa và chưa được xóa, cũng như thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Ủy quyền:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Không được ủy quyền, cá nhân phải trực tiếp thực hiện thủ tục.
Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam | Sở tư pháp Bình Dương
Theo quy định tại Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:
- Công dân Việt Nam và người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam đều có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, và xét xử.
-
Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, và tổ chức chính trị – xã hội cũng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, cũng như hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Lý lịch tư pháp là gì? Có mấy loại LLTP
“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”
Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt với nhau rõ ràng dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
[ĐẢM BẢO 3 – 5 NGÀY CÓ NGAY]
Làm hồ sơ lý lịch Sở tư pháp Bình Dương – 100% ĐƯỢC DUYỆT
Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?
Điều 48 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 quy định rõ về thời gian cấp lý lịch tư pháp như sau:
- Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 15 ngày nếu người được cấp là:
- Công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài.
- Người nước ngoài.
- Người nước ngoài đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên.
- Trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 1 của Điều 46 của Luật này, thời hạn không quá 24 giờ, tính từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu
Hiện nay, Luật Lý lịch tư pháp 2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành không chứa bất kỳ quy định cụ thể nào về thời hạn lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, thực tế, thời hạn của lý lịch tư pháp thường được quy định tùy theo tính chất và lĩnh vực cụ thể. Ví dụ, trong trường hợp xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài thường được yêu cầu cung cấp lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ chấp nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn hiệu lực trong vòng 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ tương ứng, đặc biệt là khi có yêu cầu về lý lịch tư pháp, quý vị cần phải tìm hiểu và tuân thủ các quy định về thời hạn lý lịch tư pháp để đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đúng cách và không gặp phải trở ngại trong quá trình xử lý.
UY TÍN ĐÃ TẠO NÊN THƯƠNG HIỆU CHO WORLD LINK
“CHUYÊN NGHIỆP – CHÍNH XÁC – ĐÚNG HẠN – GIÁ RẺ”
GIẢM 10% CHO 15 KHÁCH HÀNG ĐẦU TIÊN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì ? | Dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 Bình Dương
Để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp, tuỳ thuộc vào trường hợp tự xin hoặc ủy quyền xin (sử dụng Mẫu số 03/2013/TT-LLTP nếu tự xin hoặc Mẫu số 04/2013/TT-LLTP nếu ủy quyền xin).
- Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người yêu cầu.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú của người yêu cầu.
-
Mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp (nếu áp dụng), có chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài (trừ trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp) và bản sao chứng minh thư của người được ủy quyền, đối với trường hợp cá nhân uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1. Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
2 cách tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết 2 cách tra cứu lý lịch tư pháp tại các cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam, đó là tra cứu qua tin nhắn và tra cứu trực tuyến. Cụ thể như sau:
1. Tra cứu qua tin nhắn SMS
Hiện nay, cá nhân/đơn vị yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp có thể có thể kiểm tra lý lịch tư pháp thông quan dịch vụ nhắn tin. Theo đó,
Để tra cứu lý lịch tư pháp qua tin nhắn, bạn chỉ cần soạn tin nhắn theo cú pháp: Mã số biên nhận hồ sơ và gửi 8183. Lệ phí một lần nhắn tin là 1.000 đồng.
Nhưng nếu thời gian trả kết quả lý lịch tư pháp của bạn bị trễ do phải xác minh ở các cơ quan khác. Đơn vị cấp lý lịch tư pháp sẽ chủ động nhắn tin thông báo cho bạn biết và lệ phí tin nhắn này sẽ do đơn vị cấp chịu. Do đó, khi nộp hồ sơ, bạn sẽ đăng ký số điện thoại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
2. Tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến
Để tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến, người tra cứu cần thực hiện 5 bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang thông tin điện tử của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia tại địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn
Bước 2: Chọn đối tượng và điền thông tin nơi thường trú hoặc tạm trú.
Tra cứu lý lịch tư pháp – Bước 2
Bước 3: Bấm vào biểu tượng “Tra cứu” bên góc phải của giao diện chính. Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ màn hình nhập thông tin tra cứu.
Biểu tượng “Tra cứu” để Tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp trực tuyến
Bước 4: Nhập đầy đủ thông tin tra cứu, trong đó có:
- Mã cấp: là mã đăng ký trực tuyến mà hệ thống trả cho người dùng khi thực hiện kê khai, nộp hồ sơ cấp Phiếu.
- Số CMND/hộ chiếu của người dùng.
- Mã bảo vệ được hiển thị ngay bên dưới.
Bấm nút “Tra cứu” hoặc nhấn phím “Enter” trên bàn phím máy tính để hoàn tất thao tác nhập thông tin tra cứu.
Màn hình điền thông tin tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến
Bước 5: Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm tương ứng với thông tin tra cứu vừa nhập, bao gồm: ngày hẹn xử lý, tình trạng xử lý, thông tin hồ sơ (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, CMND, nơi thường trú,…)
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 bao nhiêu tiền?
Lệ phí Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khoảng từ: 200.000 đồng/phiếu
Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;
Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/ Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 Bình Dương – Nắm bắt cơ hội trong tầm tay.
Gọi ngay để được ưu đãi !
Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi
– Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật
– Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật
– Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật
Xem Ngay Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 Để Nhận Báo Giá Mới Nhất !